Nhà đầu tư nước ngoài đang trở thành một lực lượng quan trọng trong việc đầu tư và kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình tại nhiều quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Việc thu hút đầu tư từ nhà đầu tư nước ngoài đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho đất nước, tuy nhiên, cũng đặt ra nhiều thách thức pháp lý và quản lý. Do vậy, để thực hiện hoạt động này, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng một số điều kiện và tuân thủ các quy định pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều kiện cần thiết để nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dịch vụ thi công xây dựng công trình tại Việt Nam, cũng như trình tự và thủ tục cần thiết để hoạt động kinh doanh dịch vụ này.
Cơ sở pháp lý để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
- Cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế (WTO, AFAS, VJEPA, VKFTA, EVFTA, CPTPP);
- Luật số 61/2020/QH14, Luật đầu tư;
- Luật số 59/2020/QH14, Luật doanh nghiệp;
- Luật số số 50/2014/QH13, Luật xây dựng;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
Theo WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế đối với
- Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
- Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513)
- Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
- Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517)
Điều kiện khác: Trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam
- WTO: Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO
- EVFTA: Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Bên khác.
Theo Pháp luật Việt Nam
Theo quy định Việt Nam, kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện và ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên muốn thực hiện hoạt động này phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phải thực hiện các thủ tục cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Phải có chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Phải có đầy đủ năng lực tài chính, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cần thiết để thực hiện dự án xây dựng công trình theo loại và cấp phù hợp.
- Phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình.
Hình thức kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình cho nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài có thể chọn một trong hai hình thức đầu tư sau để kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình tại Việt Nam:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới, hoặc; Xem thêm: Thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
- Đầu tư góp vốn điều lệ, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
Trình tự, thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài: CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức có xác nhận của lãnh sự
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài;
- Đề xuất dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thẩm quyền cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty dự định thành lập đặt trụ sở
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình bằng một trong ba phương thức sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên, cổ đông, người đại diện (Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế: Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có);
-
- Thời hạn cấp: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thẩm quyền cấp:
+) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
+) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Bước 3: Xin cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Thẩm quyền cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
Để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, cơ sở kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình cần thỏa mãn điều kiện chung và điều kiện riêng đối với từng hạng năng lực. Cụ thể:
- Điều kiện chung:
- Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định;
- Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Điều kiện riêng:
- a) Hạng I:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
– Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
- b) Hạng II:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
– Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- c) Hạng III:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
– Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng gồm:
- Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
- a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu;
- b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
- c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
- d) Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- e) Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
- g) Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
- h) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
- Phương thức nộp: một trong ba phương thức sau
+) qua mạng trực tuyến;
+) qua đường bưu điện;
+) nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
- Thời hạn hoàn thành việc cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
+) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
+) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Xem thêm: Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của công ty luật siglaw.